làm visa du lịch Úc có người bảo lãnh sẽ là một lợi thế cực lớn dành cho bạn nếu bạn có thể đáp ứng các điều kiện và chứng minh được mối quan hệ giữa bạn và người bảo lãnh bạn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các điều kiện của người bảo lãnh cũng như người được bảo lãnh và cách điền form Immi Account cực kỳ dễ dàng dành cho những người mới xin visa Úc lần đầu.
Contents
- Visa du lịch Úc có người bảo lãnh là gì?
- Điều kiện đối với người bảo lãnh
- Điều kiện đối với người được bảo lãnh
- Hồ sơ xin visa du lịch Úc: Tại đây
- Hướng dẫn cách điền form Immi Account visa du lịch Úc có người bảo lãnh
- >>> Đọc thêm Visa 462 – Working and Holiday Visa
- National identity card Does this applicant have a national identity card?
- Place of birth
- Country of birth Relationship status (tình trạng mối quan hệ)
- Other names / spellings
- Citizenship
- Previous travel to Australia
- Grant number
- Other passports or documents for travel
- Other identity documents
- Health examination
- Travelling companions
- Contact details (Thông tin liên lạc)
- Country of residence
- Department office
- Authorised recipient (Người nhận được ủy quyền)
- Non-accompanying members of the family unit
- Entry to Australia (Nhập cảnh vào Úc)
- Proposed period of stay (Thời gian lưu trú đề xuất)
- Planned arrival date (Dự kiến ngày đến)
- Study while in Australia
- Relatives, friends or contacts in Australia
- Bước 3: ATTACH DOCUMENT
- ĐIỀU KIỆN VÀ YÊU CẦU ĐỂ XIN VISA DU LỊCH ÚC
- Các câu hỏi thường gặp
Visa du lịch Úc có người bảo lãnh là gì?
Visa du lịch Úc có người bảo lãnh vẫn là loại visa 600 nhưng người đứng ra bảo lãnh bạn đi sẽ là công dân hoặc thường trú nhân ở Úc.
Visa này chỉ được cấp duy nhất 1 lần và có thời hạn từ 1 tháng – 3 năm và được phép nhập cảnh nhiều lần.
Điều kiện đối với người bảo lãnh
- Là công dân Úc hoặc thường trú nhân ở Úc, có passport.
- Chứng minh được mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh
- Người bảo lãnh có thể sẽ phải đóng tiền mối quan hệ ràng buộc an toàn (security bonds), khoảng tiền này từ 5.000 đến 15.000 dollar Úc. Sau khi người thân rời khỏi Úc bạn sẽ được hoàn trả lại số tiền này.
- Người bảo lãnh chỉ có thể bảo lãnh 1 người hoặc 1 gia đình trong cùng một thời gian. Người bảo lãnh có thể bảo lãnh đương đơn khác sau khi đương đơn trước rời khỏi nước Úc và tuân thủ tất cả những điều lệ trên visa. Nếu người bảo lãnh được cấp visa mà không vào Úc thì người bảo lãnh không được bảo lãnh đương đơn khác trước khi visa của đương đơn cũ hết hạn. Nếu đương không tuân thủ theo những điều lệ trên visa thì người bảo lãnh không được bảo lãnh người khác trong vòng 5 năm.
Điều kiện đối với người được bảo lãnh
- Chứng minh được rằng mình sẽ quay về nước qua các bằng chứng như việc làm, gia đình,… chứ không trốn ở lại Úc lao động bất hợp pháp.
- Chứng minh được mối quan hệ với người bảo lãnh.
- Khám sức khỏe di cư theo quy định của Bộ di trú Úc
- Điền đủ và trung thực các form theo yêu cầu
Hồ sơ xin visa du lịch Úc: Tại đây
Hướng dẫn cách điền form Immi Account visa du lịch Úc có người bảo lãnh
Bước 1: TẠO TÀI KHOẢN IMMI ACCOUNT
Sau khi tạo tài khoản xong sẽ hiện ra 1 trang Login successful. Lúc này bạn vào gmail bạn đã đăng ký và nhấn vào đường link để xác nhận.
Ở trang này bạn kéo xuống dưới cùng góc bên phải nhấn Continue.
Bước 2: Trả lời các câu hỏi và điền thông tin cá nhân
Trang 1: Tick vào ô vuông nhỏ. Ô đó có nghĩa là bạn đã đọc và đồng ý với tất cả điều khoản. Sau đó bấm next
Trang 2:
Current Location
Is the applicant currently outside Austrailia? (Đương đơn hiện tại không sống ở Úc đúng không?) YES
Give the current location of the applicant and their legal status at this location. (Cung cấp vị trí hiện tại của người nộp đơn và tình trạng pháp lý của họ tại vị trí này).
Current location (Nơi ở hiện tại): VIETNAM
Legal status ( Tình trạng pháp lý): CITIZEN (công dân)
Purpose of stay
Select the stream the applicant is applying for (Chọn một diện mà bạn sẽ nộp đơn)
Vì là bạn đang đi du lịch theo diện có người bảo lãnh nên bạn sẽ tick chọn Sponsored Family stream (requires Sponsorship form 1149). Khi chọn diện này, bên người bảo lãnh phải khai thêm form 1149.
Give details of any significant dates on which the applicant needs to be in Australia
(Cung cấp chi tiết về bất kỳ ngày quan trọng nào mà người nộp đơn cần phải ở Úc)
Ở ô này, bạn cần nhập thông tin về ngày dự kiến bạn sẽ đi du lịch Úc
Đơn này có được nộp như một phần của một nhóm đơn không? NO
Trang 3:
Ở trang này bạn sẽ điền các thông tin liên quan tới passport của bạn
Passport details
Family name ( Họ của bạn)
Given names ( Tên lót)
Sex (Giới tính)
Date of birth (Ngày tháng năm sinh)
Passport number (số hộ chiếu)
Country of passport (đất nước của hộ chiếu)
Nationality of passport holder (Quốc tịch của người giữ hộ chiếu)
Date of issue (Ngày cấp)
Date of expiry (Ngày hết hạn)
Place of issue / issuing authority (Nơi cấp)
>>> Đọc thêm Visa 462 – Working and Holiday Visa
National identity card
Does this applicant have a national identity card?
Place of birth
Town / City
State / Province
Country of birth
Relationship status (tình trạng mối quan hệ)
De Facto: sống với một người như vợ hoặc chồng nhưng không kết hôn
Divorced: ly hôn
Engaged: Đính hôn
Married: Kết hôn
Never Married: Độc thân
Seperated: ly thân
Widowed: góa phụ
Other names / spellings
Is this applicant currently, or have they ever been known by any other names?
(Ứng viên này hiện có hay họ đã từng được biết đến với bất kỳ tên nào khác không?)
Citizenship
Is this applicant a citizen of the selected country of passport (VIET NAM)?
(Người nộp đơn này có phải là công dân của quốc gia được chọn cấp hộ chiếu (VIỆT NAM) không?)
Is this applicant a citizen of any other country? (Ứng viên này có phải là công dân của bất kỳ quốc gia nào khác không?)
Previous travel to Australia
Has this applicant previously travelled to Australia? (Người nộp đơn này đã từng đến Úc chưa?)
Has this applicant previously applied for a visa to Australia? (Người nộp đơn này đã từng nộp đơn xin thị thực vào Úc chưa?)
Grant number
Does this applicant have an Australian visa grant number?
(Người nộp đơn này có số cấp thị thực Úc không?)
Nếu bạn chưa từng đi Úc thì câu trả lời sẽ là NO
Other passports or documents for travel
Does this applicant have any other passports or documents for travel?
(Người nộp đơn này có bất kỳ hộ chiếu hoặc tài liệu nào khác để đi du lịch không?)
Other identity documents
Does this applicant have other identity documents?
(Người nộp đơn này có các tài liệu nhận dạng khác không?)
Health examination
Has this applicant undertaken a health examination for an Australian visa in the last 12 months?
(Người nộp đơn này đã tiến hành kiểm tra sức khỏe để xin thị thực Úc trong 12 tháng qua chưa?)
Trang 4
Ở trang này bạn chỉ cần xác nhận lại thông tin họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu và sau đó tick vào ô YES.
Trang 5
Travelling companions
Each person travelling to Australia must submit a separate visitor visa application. This includes children and other family members. Listing a person’s name on this page does NOT mean that the person has applied for a visa.
Are there any other persons travelling with the applicant to Australia?
(Mỗi người đến Úc phải nộp một đơn xin thị thực du lịch riêng. Điều này bao gồm trẻ em và các thành viên khác trong gia đình. Liệt kê tên của một người trên trang này KHÔNG có nghĩa là người đó đã nộp đơn xin thị thực.
Có bất kỳ người nào khác đi cùng người nộp đơn đến Úc không?)
Nếu bạn không đến Úc cùng với ai ở VN thì tick NO
Trang 6: Ở trang này bạn sẽ điền địa chỉ nơi bạn ở và số điện thoại
Contact details (Thông tin liên lạc)
Country of residence
Usual country of residence
Department office
The applicant may be required to attend an Australian Government Office for an interview. Which is the closest office to the applicant’s current location?
Ở mục này nếu bạn là người Việt Nam thì kéo xuống chọn Việt Nam, và có 2 địa điểm là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Trang 7:
Authorised recipient (Người nhận được ủy quyền)
Does the applicant authorise another person to receive written correspondence on their behalf? (Người nộp đơn có ủy quyền cho người khác nhận thư từ thay mặt họ không?
This authorises the department to send the authorised person all written correspondence that would otherwise be sent directly to the applicant.
Điều này cho phép bộ gửi cho người được ủy quyền tất cả các thư từ bằng văn bản mà lẽ ra sẽ được gửi trực tiếp cho người nộp đơn.)
Trang 8:
Non-accompanying members of the family unit
Does the applicant have any members of their family unit not travelling to Australia who are not Australian citizens or Australian permanent residents?
(Thành viên không đi kèm của đơn vị gia đình
Người nộp đơn có bất kỳ thành viên nào trong gia đình họ không đi du lịch đến Úc không phải là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc không?)
Nếu bạn chọn Yes, bạn sẽ điền các thông tin liên quan tới các thành viên trong gia đình của bạn
Trang 9: Ở trang này bạn sẽ điền các thông tin liên quan đến chuyến đi tới Úc của bạn.
Entry to Australia (Nhập cảnh vào Úc)
Proposed period of stay (Thời gian lưu trú đề xuất)
Does the applicant intend to enter Australia on more than one occasion? (Người nộp đơn có dự định vào Úc nhiều hơn một lần không?)
How long does the applicant plan to stay in Australia? (Đương đơn dự định ở lại Úc bao lâu?)
Planned arrival date (Dự kiến ngày đến)
Planned final departure date (Dự kiến ngày khởi hành cuối cùng)
Study while in Australia
Will the applicant undertake a course of study in Australia? (Người nộp đơn sẽ thực hiện một khóa học tại Úc?)
Relatives, friends or contacts in Australia
Will the applicant visit any relatives, friends or contacts while in Australia?
(Người nộp đơn sẽ thăm họ hàng, bạn bè hoặc địa chỉ liên lạc khi ở Úc?)
Vì là mình có người bảo lãnh ở Úc nên sẽ chọn Yes và điền các thông tin liên quan đến người bảo lãnh ở Úc nhé!)
Trang 10: điền các thông tin tới người bảo lãnh của bạn
Trang 11:
Visa applicant’s current overseas employment (Công việc hiện tại ở nước ngoài của người xin thị thực)
Current employment details (Chi tiết công việc hiện tại)
Employment status (Tình trạng việc làm)
Trang 12 Bạn sẽ điền lại một lần nữa các thông tin liên quan tới người bảo lãnh
Vì là diện sponser nên bạn sẽ không cần điền trang 13, 14
Trang 15: Trang này nói về sức khỏe, tick NO hết nha
Trang 16: Trang này nói về vấn đề tội phạm, tick NO hết
Trang 17: Trang này nói về lịch sử du lịch
Has the applicant held or does the applicant currently hold a visa to Australia or any other country? (Đương đơn đã có hay đương đơn hiện đang có thị thực đến Úc hay bất kỳ quốc gia nào khác?)
Has the applicant ever been in Australia or any other country and not complied with visa conditions or departed outside their authorised period of stay?( Người nộp đơn đã từng ở Úc hoặc bất kỳ quốc gia nào khác và không tuân thủ các điều kiện thị thực hoặc rời đi ngoài thời gian lưu trú được phép chưa?)
Has the applicant ever had a visa for Australia or any other country refused or cancelled?( Đương đơn đã từng có visa Úc hoặc bất kỳ nước nào khác bị từ chối hoặc hủy bỏ?)
Sau đó bạn sẽ được chuyển tiếp qua trang 19 mà không có trang 18.
Trang 19: Bạn sẽ tick YES hết vì nội dung trang này chủ yếu nói về bạn đã đọc các quy định và đã điền các thông tin đúng sự thật hay chưa
Sau khi xong trang 19 màn hình sẽ hiện ra 1 trang thể hiện tất cả các thông tin bạn đã điền để bạn check lại một lần nữa cho thật chính xác và trung thực.
Sau khi đã kiểm tra tất cả các thông tin đúng sự thật bạn sẽ bấm NEXT để attach documents (đính kém tài liệu)
Bước 3: ATTACH DOCUMENT
Lưu ý: Tất cả các file tài liệu đều sẽ phải dưới 5MB.
Đầu tiên, bạn sẽ attach form 1149. Mẫu form 1149
- Form 1149 này bạn sẽ điền các thông tin liên quan đến người bảo trợ và bạn.
- Travel documents: Bạn sẽ chỉ nộp ảnh passport. Đây là phần duy nhất bạn được nộp ảnh, còn lại đều phải chuyển qua định dạng pdf.
- Evidence of the applicant’s previous travel: Các bằng chứng liên quan tới những chuyến du lịch trước. Ở đây nếu bạn đã từng có lịch sử du lịch thì bạn sẽ nộp ảnh có dấu mộc được đóng dấu ở hộ chiếu của bạn, nếu có file visa granted do LSQ gửi về gmail bạn cũng có thể đính kèm.
- Evidence of applicant’s relationship to the sponser: bằng chứng về các mối quan hệ với người bảo lãnh. Bạn sẽ nộp giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và các hình ảnh có chụp chung (nếu có), thư mời
- Evidence to show of the sponser’s financial status: bằng chứng về tài chính của người bảo lãnh để chi trả toàn bộ chuyến đi của bạn. Ở đây bán sẽ nộp về bảng lương, đóng thuế công việc, giao dịch ngân hàng,..
Sau khi bạn attach xong tất cả sau đó bấm next và kiểm tra lại tất cả thông tin đã điền. Lưu ý khi attach document bạn phải đặt tên file thể hiện chính xác nội dung bạn muốn nộp lên đó.
ĐIỀU KIỆN VÀ YÊU CẦU ĐỂ XIN VISA DU LỊCH ÚC
🔸 Hộ chiếu hợp lệ: Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ ngày bạn dự định rời Úc. Hãy kiểm tra thời hạn của hộ chiếu để tránh những rắc rối về vấn đề nhập cảnh xảy ra.
🔸 Tình trạng sức khỏe: Bạn cần phải kiểm tra sức khỏe trong vòng 12 tháng để tránh mang những mầm bệnh hay gây nguy hiểm sức khỏe đến cộng đồng.
🔸 Bằng chứng tài chính: Bạn cần cung cấp các bằng chứng về công việc, sổ tiết kiệm, bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng,..để chứng minh được bạn có đủ tiền để tự chi trả mọi chi phí cho chuyến đi của mình. Nếu bạn đi bằng hình thức bảo lãnh thì người bảo lãnh sẽ là người phải chứng minh điều đó thay bạn.
🔸 Mục đích rõ ràng: Một kế hoạch chi tiết và rõ ràng sẽ là 1 trong những yếu tố quyết định visa đậu của bạn. Hãy chắc chắn rằng bạn đi rồi sẽ quay lại Việt Nam chứ không phải ở lại trốn để lao động hay làm gì bất hợp pháp.
🔸 Tuân thủ luật pháp và cam kết rời Úc: Trong hồ sơ xin visa, bạn cần cam kết tuân thủ luật pháp Úc và rời Úc trước khi hết hạn visa. Điều này đảm bảo Úc rằng bạn không có ý định ở lại trái phép và sẽ không tạo ra nguy cơ về di trú trái phép.
Các câu hỏi thường gặp
Trường hợp nào sẽ phải Phỏng vấn Visa du lịch Úc?
Thông thường, việc xét duyệt hồ sơ xin Visa du lịch Úc thường sẽ mất khoảng 2 đến 4 tuần. Kết quả xin xét duyệt Visa sẽ được thông báo cho bạn qua phương thức mà bạn đã lựa chọn trước đó (có thể là gửi về địa chỉ nhà, gửi qua Email hoặc thông báo đến nhận kết quả). Và trong hầu hết các trường hợp, việc phỏng vấn là không cần thiết vì họ sẽ cấp xét Visa du lịch Úc dựa trên hồ sơ của từng ứng viên: những hồ sơ đủ mạnh sẽ được cấp Visa, hồ sơ quá yếu sẽ bị từ chối. Lãnh Sự Quán Úc sẽ chỉ gọi điện để phỏng vấn Visa du lịch Úc khi cảm thấy hồ sơ đó có một số vấn đề cần làm rõ: cần phải xác thực thông tin, trong hồ sơ có điểm gì đó đáng ngờ,…
Bạn cần hiểu rõ tầm quan trọng của cuộc gọi này, khi Viên chức Lãnh Sự gọi điện thoại để phỏng vấn bạn có nghĩa là phần phỏng vấn đó sẽ có giá trị rất quan trọng, mang tính chất quyết định rằng bạn có thể được cấp hay bị từ chối Visa du lịch Úc. Bạn cần lưu ý để trả lời mọi câu hỏi trong buổi phỏng vấn một cách chính xác, trung thực, rõ ràng và mạch lạc.
Nội dung các câu hỏi phỏng vấn Visa du lịch Úc thường xoay quanh những thông tin bạn đã đưa ra trong hồ sơ như thông tin cá nhân, khả năng tài chính, kế hoạch chuyến du lịch Úc và các ràng buộc khiến bạn phải trở lại Việt Nam. Bởi lý do chính khiến Lãnh Sự Quán quyết định phỏng vấn bạn là để xác thực thông tin trong hồ sơ đã khai.
Vì vậy bạn nên chuẩn bị sẵn cho những câu hỏi này để trả lời lưu loát, rành mạch tránh ngập ngừng nhằm gia tăng cơ hội được xét duyệt hồ sơ.
Visa du lịch Úc có thời hạn bao lâu?
Thông thường, Visa du lịch Úc có thời hạn trong vòng khoảng từ 3 tháng đến khoảng 12 tháng. Cụ thể thời hạn của Visa được tính từ ngày người sở hữu Visa mang Visa nhập cảnh vào nước Úc. Như vậy có thể hiểu rằng, thời hạn của Visa là thời gian tối đa mà người mang Visa được lưu trú ở lại trong địa phận nước Úc.
Trên thực tế, cho tới thời điểm hiện tại thì chưa có bất cứ quy định chính xác nào về thời hạn Visa du lịch Úc được tính từ ngày cấp. Các cơ quan pháp lý chịu trách nhiệm cấp Visa sẽ tùy từng trường hợp cụ thể để ghi trong giấy thông báo về thời hạn chính xác của tấm Visa bạn được cấp. Do vậy, lúc nhận Visa (thị thực) bạn phải kiểm tra kỹ nguồn thông tin này và lên lịch trình chi tiết, phù hợp với thời hạn của Visa như trong thông báo.
Hãy xem kỹ thị thực của mình khi bạn nhận được Visa, bởi vì thông thường các thị thực gửi kèm cho bạn sẽ có các yêu vầu, điều kiện khác được đính kèm để thông tin chính xác cho bạn thời hạn của Visa du lịch Úc.
Cụ thể các loại thị thực với thời hạn sau:
Loại 1: Thị thực 5 năm, mỗi lần cho phép ở lại 12 tháng dành cho cha mẹ ở quốc gia ngoài nước Úc đang chờ bảo lãnh.
Loại 2: Thị thực 3 năm, mỗi lần cho phép ở lại 12 tháng dành cho ma mẹ ở quốc gia ngoài nước Úc không nằm trong danh sách chờ bảo lãnh.
Loại 3: Thị thực 3 năm, mỗi lần cho phép ở lại 3 tháng dành cho tất cả các ứng viển.
Diện thử nghiệm thị thực du lịch 3 năm dành cho các ứng viên thuộc diện du lịch thường xuyên ngắn hạn và công tác.
Hiện nay, loại Visa du lịch Úc nhập cảnh nhiều lần trong vòng từ 3 năm đến 5 năm là một trong những loại Visa mới của Úc đây được xem là chiến lược kinh doanh mà chính phủ Úc áp dụng để mời khách du lịch cũng như thu hút nhiều nhà đầu tư kinh doanh vào nước này.
Cũng vì sự tiện lợi của nó nên những người có công việc cần đi lại linh hoạt trong thời gian dài thường chọn xin loại thị thực này.
Hậu quả của việc ở quá hạn visa du lịch Úc
– Bắt vào trại di trú và bị trục xuất hoặc trả về nước
– Quyền được xin visa mới bị giới hạn
Khi một người sống bất hợp pháp tại Úc thì quyền xin visa của bạn cũng bị giới hạn. Cụ thể hơn, là bạn sẽ bị giới hạn bởi những điều khoản. Điều khoản giới hạn này được căn cứ vào điều khoản 3,4 và 5 theo Luật Di Trú. Điều này sẽ rất ảnh hưởng đến việc nộp visa ở nước Úc về sau này.
– Có thể bị truy tố (ví dụ: lao động bất hợp pháp)
– Bị cấm trở lại nước Úc trong một khoảng thời gian nhất định hoặc bị cấm vĩnh viễn.
– Người ở bất hợp pháp tại Úc sẽ bị giam cho đến khi họ bị trả về nước hoặc đến khi họ được cấp visa.
Người ở bất hợp pháp tại Úc sẽ bị giam cho đến khi họ bị trả về nước hoặc đến khi họ được cấp visa. Dù là bị giam trong trại, nhưng người bất hợp pháp vẫn có quyền được tìm kiếm sự trợ giúp về mặt pháp lý, lãnh sự, hoặc nhận sự thăm viếng và chăm sóc y tế.
Người bị giam có thể sẽ bị giam trong trại di trú, giam trong tù, trại giam của cảnh sát hoặc nơi nào mà bộ di trú quy định bằng văn bản. Riêng đối với trẻ em, thì việc giam giữ là phương án khả dĩ cuối cùng khi không còn lựa chọn nào khác.
Hoàng Minh Hân
Hoàng Minh Hân có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm dịch vụ visa và thủ tục pháp lý cả trong và ngoài nước, hiện tại đang là một Founder và CEO cho công ty TNHH Dịch vụ Visa MIHA, xây dựng chuỗi dịch vụ visa toàn diện dành cho người Việt Nam và người nước ngoài.
Đồng thời, tôi cũng có kinh nghiệm giải quyết thành công hàng trăm hồ sơ khó cho khách hàng khi xin visa du lịch, thăm thân hay định cư ở các quốc gia Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu.
Bài viết liên quan: