Mẫu đơn I-130 hay còn gọi Đơn bảo lãnh người thân ở nước ngoài. Mẫu đơn này chỉ dành cho công dân hoặc thường trú nhân hợp pháp của Hoa Kỳ mới có thể nộp mẫu đơn này. Điền form I-130 là một bước rất quan trọng để xử lý và nhận được thẻ xanh từ người thân bên Mỹ. Bài viết này Visa Miha sẽ cung cấp thông tin về mẫu đơn I-130 cũng như hướng dẫn bạn chi tiết cách điền mẫu form này đúng nhất.
Contents
Điều kiện để công dân hoặc thường trú nhân Hoa Kỳ nộp đơn I-130
Công dân Hoa Kỳ nộp mẫu I-130
- Vợ chồng
- Con cái chưa lập gia đình ở mọi lứa tuổi
- Con cái đã lập gia đình ở mọi lứa tuổi
- Anh chị em ruột (nếu người nộp đơn lớn hơn 21 tuổi)
- Cha mẹ (nếu người nộp đơn lớn hơn 21 tuổi)
Thường trú nhân nộp mẫu I-130
- Vợ chồng
- Con cái chưa lập gia đình ở mọi lứa tuổi
Bất kỳ người thân nào khác không thể được đưa vào Mẫu I-130. Ví dụ bao gồm con riêng, ông bà, cháu gái, cháu trai, chú và dì. Các đương đơn có mối quan hệ tương đối không hợp lệ sẽ bị từ chối.
Thời gian xử lý
Việc xử lý Mẫu I-130 dựa trên cơ sở ai đến trước được phục vụ trước. Nếu người nộp đơn đã điền và gửi biểu mẫu trước, biểu mẫu của họ có thể sẽ được xử lý trước những người khác. Thông thường, USCIS cập nhật thông tin 45 ngày một lần để thông báo cho người nộp đơn về tình trạng mới nhất. Đối với I-130, thời gian xử lý thông thường là khoảng 5 tháng. Để đảm bảo quá trình xử lý nhanh chóng, USCIS đã chia mọi biểu mẫu thành sáu nhóm. Đơn đăng ký của bạn sẽ thuộc một trong các nhóm sau dưới đây:
- Điền thường trú cho vợ/chồng hoặc con dưới 21 tuổi
- Công dân Hoa Kỳ nộp đơn bảo lãnh cho vợ/chồng, cha mẹ hoặc con dưới 21 tuổi
- Công dân Hoa Kỳ nộp đơn bảo lãnh con chưa lập gia đình trên 21 tuổi
- Điền đơn thường trú cho con trai hoặc con gái chưa lập gia đình trên 21 tuổi
- Công dân Hoa Kỳ nộp đơn cho con trai hoặc con gái đã kết hôn trên 21 tuổi
- Đơn xin thân nhân ngoại kiều
Mặc dù USCIS cố gắng duy trì thời gian xử lý dưới 5 tháng nhưng thời gian xử lý gần đây có thể lên tới 15 tháng. Điều này thường là do các vấn đề trong đơn đăng ký ban đầu như tài liệu không đầy đủ và không thể điền biểu mẫu chính xác.
Lệ phí cho mẫu đơn I-130
Đối với mỗi đơn đăng ký, phí nộp đơn là $535, cộng với phí sinh trắc học 85$ nếu có.
Hướng dẫn các bước điền form I-130
Ở đầu Mẫu I-130, cụm từ “For USCIS Use Only: Chỉ dành cho USCIS sử dụng” xuất hiện, dành cho mục đích sử dụng hành chính của USCIS. Bạn phải để trống.
Sau đó đến phần: “ To be completed by an attorney or accredited representative: Được hoàn thành bởi luật sư hoặc người đại diện được công nhận”. Điều đó có nghĩa là phần này chỉ có thể được luật sư điền nếu người nộp đơn (công dân hoặc cư dân) yêu cầu sự trợ giúp của một chuyên gia.
PHẦN 1: MỐI QUAN HỆ
Câu 1 Bạn được hỏi người thụ hưởng là ai (vợ, chồng, cha, mẹ, anh, chị, em). Chỉ cần đánh dấu vào một ô.
Câu 2 Ở đây bạn chỉ trả lời nếu yêu cầu là từ cha, mẹ hoặc con. Đồng thời chỉ đánh dấu vào một ô:
- Ô đầu tiên nếu người thụ hưởng là cha, mẹ hoặc con đẻ của người bảo lãnh trong hôn nhân.
- Ở ô thứ hai, nếu yêu cầu là từ con riêng/cha dượng hoặc mẹ kế.
- Trường hợp thứ ba nếu người thụ hưởng yêu cầu là cha, mẹ hoặc con ruột ngoài giá thú.
- Đánh dấu vào ô thứ tư, nếu mối quan hệ phụ với người thụ hưởng là quan hệ nhận con nuôi.
Câu 3 Chỉ trả lời nếu bạn yêu cầu có anh em ruột thịt hoặc xin nhận con nuôi.
Câu 4 Trả lời có hoặc không nếu có được thường trú hoặc quốc tịch thông qua việc nhận con nuôi.
Đây chỉ là phần cuối của phần đầu tiên để biết cách điền mẫu I-130. Đó là một quá trình lâu dài và có thể phức tạp đối với bạn. Nếu bạn có thắc mắc khi đọc bài viết, hãy nhớ rằng chúng tôi ở đây để giúp bạn. Nếu bạn cần sự hỗ trợ của chúng tôi, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua hotline 0909 316 529, chuyên gia thị thực và di trú của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn.
PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ BẠN (NGƯỜI NỘP ĐƠN)
Câu hỏi 1 Người nộp đơn hoặc người yêu cầu phải ghi Mã số người nước ngoài của mình, nếu có. Thẻ xanh có số cư trú được chỉ định.
Câu hỏi 2 Nếu bạn có số tài khoản trực tuyến với USCIS, hãy điền nó vào.
Câu hỏi 3 Điền Số An Sinh Xã Hội của bạn
Câu 4 Ở phần Họ và Tên bạn trả lời như sau:
- 4.a. Họ.
- 4.b. Tên đầu tiên.
- 4.c. Tên đệm (nếu có).
Phần Tên Khác Được Sử Dụng, Nếu Có
Câu hỏi 5
5.a. Họ
5.b. Tên đầu tiên.
5.c. Tên đệm, nếu bạn có.
Phần Thông Tin Khác
Câu 6. Thành phố, thị trấn nơi sinh.
Câu 7. Quốc gia sinh ra.
Câu 8. Ngày sinh. Đặt tháng trước, sau đó là ngày và cuối cùng là năm. Ví dụ ngày 12/24/2023.
Câu 9. Giới tính của bạn.
Phần Thư (Địa Chỉ Gửi Thư)
Câu hỏi 10
10.a. Tên người nhận thư (In Care of Name). Người khởi kiện hoặc người khác.
10.b. Tên đường, số cụ thể.
10.c. Số căn hộ/tầng
10.d. Thành phố.
10.e. Bang.
10.f. Mã Bưu chính Hoa Kỳ.
10.g. Tỉnh (nếu họ sống bên ngoài Hoa Kỳ).
10h. Mã zip (nếu họ sống bên ngoài Hoa Kỳ).
10.i. Quốc gia.
11j. Trả lời có hoặc không nếu địa chỉ email giống với địa chỉ nơi người nộp đơn hiện đang sống.
Phần lịch sử địa chỉ
Cung cấp địa chỉ của bạn trong 5 năm qua, cả trong và ngoài nước Mỹ. Cung cấp địa chỉ hiện tại của bạn ở mục 12.a đến 13.b nếu nó khác với địa chỉ gửi mail trong mục 10.a -10.i.
Ở mục 13.a bạn sống ở đó bắt đầu từ khi nào và kéo dài đến hiện tại.
Mục 15.a và 15.b ghi địa chỉ cũ của bạn trong 5 năm trước.
Phần Thông Tin Hôn Nhân Của Bạn
Câu 16. Cho biết người yêu cầu đã kết hôn bao nhiêu lần.
Câu 17. Trả lời bằng cách chỉ chọn một trong các phương án sau:
- Độc thân.
- Đã cưới.
- Đã ly hôn.
- Góa chồng.
- Ly thân.
- Tuyên bố từ bỏ.
Câu hỏi 18. Nếu Nguyên đơn đã kết hôn, hãy cho biết ngày kết hôn hiện tại.
Câu hỏi 19. Nơi mà bạn kết hôn
19.a. Thành phố kết hôn
19.b. Bang
19.c. Tỉnh (bên ngoài Hoa Kỳ).
19.d. Quốc gia.
Ghi tên của người phối ngẫu hiện tại và những người đã từng có trước đây nếu có.
Vợ/chồng 1:
Nếu bạn đã kết hôn, hãy ghi thông tin chi tiết về người phối ngẫu hiện tại hoặc người phối ngẫu trước đây nếu có.
Câu hỏi 20
20.a. Họ của vợ/chồng.
20.b. Tên.
20.c. Tên đệm, nếu bạn có.
Câu 21. Ngày chấm dứt hôn nhân, nếu có, trong mọi trường hợp (ly hôn, hủy bỏ hoặc góa bụa).
Vợ/chồng 2:
Ở đây bạn có thể điền các cuộc hôn nhân trước đó, nếu có. Câu hỏi 22.a và 23 nên được trả lời, như trong tiểu mục Vợ/chồng 1.
Thông Tin Về Phần Cha Mẹ Của Bạn.
Trong mục đầu tiên chứa dữ liệu của cha / mẹ.
Câu hỏi 24
24.a. Họ của cha
24.b. Tên (Tên riêng).
24.c. Tên đệm nếu có.
Câu 25. Ngày sinh của cha
Câu 26. Đánh dấu vào ô Nam dành cho bố
Câu 27. Quốc gia sinh ra của cha
Câu 28. Thành phố, thị trấn nơi cư trú.
Câu 29. Quốc gia cư trú.
Câu hỏi 30
30.a. Họ của mẹ
30.b. Tên (Tên riêng).
30.c. Tên đệm nếu có.
Câu 31. Ngày sinh của mẹ
Câu 32. Đánh dấu vào ô Nữ dành cho mẹ
Câu 33. Quốc gia sinh ra của mẹ
Câu 34. Thành phố, thị trấn nơi cư trú.
Câu 35. Quốc gia cư trú.
Phần Thông Tin Bổ Sung Về Người Nộp Đơn. Thông Tin Bổ Sung Về Bạn (Người Nộp Đơn).
Câu 36. Đánh dấu vào một ô duy nhất. Công dân (Công dân Hoa Kỳ) hoặc thường trú nhân hợp pháp.
Ai trả lời là công dân cũng phải trả lời các câu hỏi từ 37 đến 39c. Nếu là thường trú nhân thì chuyển thẳng sang câu hỏi 40.
Câu 37. Công dân nên cho biết họ đã có được quốc tịch Hoa Kỳ như thế nào. Hoặc do Sinh, Nhập tịch hoặc do cha mẹ.
Câu 38. Trả lời nếu bạn đã có Giấy chứng nhận quốc tịch/Giấy chứng nhận nhập tịch. Nếu không thì quay số No.
Câu 39. Nếu câu trả lời Có ở câu hỏi trước thì đánh dấu vào một trong các phương án sau:
Số chứng chỉ thứ 39 .
39.b. Nơi nó được ban hành.
39.c. Ngày phát hành.
Các câu hỏi sau đây, từ câu 40 đến câu 41, chỉ dành cho thường trú nhân.
Câu 40 Chỉ dành cho thường trú nhân.
Câu 40.a hỏi về hạng tuyển sinh là hạng do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh quy định cho người nước ngoài trở thành cư dân. Đó là mã ba ký tự trong từ Danh mục. Mã bao gồm một hoặc hai chữ cái và một số.
40.b, nói về Ngày nhập học, xuất hiện trên thẻ cư trú sau cụm từ “Thẻ cư trú kể từ”.
Trong 40.c bạn được hỏi về nơi nhập học. Thẻ mới không có thông tin này.
Trong câu hỏi 40.d, hãy nêu tình trạng của nơi nhập học.
Câu 41. Câu hỏi ở đây là nơi thường trú có được thông qua việc kết hôn với một công dân hay thông qua một cư dân khác. Đánh dấu Có hoặc Không.
Phần lịch sử việc làm
Nhà tuyển dụng Tiểu mục 1
Câu 42 Tên người sử dụng lao động/công ty. Nếu bạn không có, hãy trả lời THẤT NGHIỆP.
Câu 43 Các câu hỏi từ 43a đến 43g đều liên quan đến địa chỉ của nhà tuyển dụng.
Câu 44 Nghề nghiệp của người nộp đơn.
Câu 45 Câu 45.a trả lời ngày bắt đầu làm việc tại công ty đó là ngày nào. Tại 45.b, ngày kết thúc nếu bạn hiện đang thất nghiệp.
Nhà tuyển dụng Tiểu mục 2
Chỉ trả lời các câu hỏi từ 46 đến 49.b nếu người nộp đơn đã làm việc cho nhiều chủ lao động trong 5 năm qua. Nếu có nhiều hơn hai, bạn có thể thêm thông tin đó vào cuối mẫu I-130.
Phần 3. Thông Tin Tiểu Sử
Ở đây, thông tin bổ sung được yêu cầu từ người khởi kiện.
Câu 1 Dân tộc. Chỉ nên chọn một hộp.
Câu 2 Chủng tộc. Chọn một hoặc nhiều khi bạn xem xét.
Câu 3 Số đo (chiều cao) của người nộp đơn, tính bằng feet và inch.
Câu 4 Trọng lượng tính bằng pound.
Câu 5 Về màu mắt chỉ chọn một phương án.
Câu 6 Màu tóc. Chỉ đánh dấu một hoặc “hói” nếu có.
Phần 4: Thông tin về người được bảo lãnh
Câu hỏi 1 Số đăng ký người nước ngoài nếu bạn có.
Câu hỏi 2 Số tài khoản trực tuyến với USCIS, nếu có.
Câu hỏi 3 Số An Sinh Xã Hội, nếu có.
Người thụ hưởng có thể không có bất kỳ con số nào trong số này nếu anh ta chưa từng đến Hoa Kỳ trước đây.
Phần Tên Đầy Đủ Của Người Thụ Hưởng
Xác định người thụ hưởng mà giấy tờ đang được yêu cầu.
Câu hỏi 4
4.a. (Các) Họ.
4.b. Tên (Tên riêng).
4.c. Tên đệm.
Phần Tên Sử Dụng Khác (nếu có).
Chỉ điền nếu người thụ hưởng cũng đã sử dụng tên khác trước đó.
Câu hỏi 5
5.a. Họ
5.b. Tên (Tên riêng).
5.c. Tên đệm
Thông Tin Bổ Sung Về Phần Người Thụ Hưởng
Câu 6 Thị trấn hoặc thành phố nơi sinh của người thụ hưởng.
Câu 7 Nước sinh.
Câu 8 Ngày sinh.
Câu 9 Giới tính phù hợp.
Câu 10 Trả lời Có hoặc Không nếu người thụ hưởng đã nộp yêu cầu cấp giấy tờ, hoặc Không xác định nếu người thụ hưởng và người nộp đơn không biết.
Phần Địa Chỉ Thực Của Người Thụ Hưởng
Câu 11 Các câu hỏi từ 11.a đến 11.h tương ứng với địa chỉ thực của người thụ hưởng. Nếu địa chỉ ở bên ngoài Hoa Kỳ và bạn cư trú tại một địa chỉ không có số hoặc đường phố, đừng trả lời.
Phần Địa Chỉ Và Thông Tin Liên Hệ Khác
Câu 12 Ghi địa chỉ nơi người thụ hưởng sẽ cư trú tại Hoa Kỳ. Nếu nó giống với các địa chỉ trước đó, hãy điền giống nhau
Câu 13 Chỉ điền nếu người thụ hưởng sống bên ngoài Hoa Kỳ. Trong các câu hỏi từ 13.a đến 13.f, hãy điền địa chỉ nơi bạn muốn nhận thông báo. Nếu bằng các số trước thì cũng điền giống nhau.
Câu 14 Số điện thoại của người thụ hưởng nếu có.
Câu 15 Điện thoại di động của người thụ hưởng nếu có.
Câu 16 Email, nếu có.
Phần Thông Tin Hôn Nhân Của Người Thụ Hưởng
Câu 17 Trả lời số lần bạn đã kết hôn, nếu có.
Câu 18 Tình trạng hôn nhân hiện tại của người hưởng. Chỉ đánh dấu một lựa chọn:
- Độc thân, chưa từng kết hôn.
- Đã cưới.
- Đã ly hôn.
- Góa phụ.
- Ly thân.
- Đã hủy.
Câu 19 Ngày kết hôn nếu người thụ hưởng hiện đã kết hôn.
Bạn đang hoang mang và không biết điền mẫu I-130 như thế nào? Chúng tôi có thể giúp bạn. Gọi ngay hotline 0909 316 529 để được hỗ trợ nhé!
Câu hỏi 20
20.a. Nơi kết hôn.
20.b. Tình trạng.
20.c. Tỉnh (nếu được tổ chức bên ngoài Hoa Kỳ).
20.d. Quốc gia.
Nếu bạn vẫn còn chưa biết điền phần còn lại của mẫu đơn I-130 ra sao thì hãy liên hệ tới Visa Miha qua hotline 0909 316 529 để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!
Hoàng Minh Hân
Hoàng Minh Hân có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực làm dịch vụ visa và thủ tục pháp lý cả trong và ngoài nước, hiện tại đang là một Founder và CEO cho công ty TNHH Dịch vụ Visa MIHA, xây dựng chuỗi dịch vụ visa toàn diện dành cho người Việt Nam và người nước ngoài.
Đồng thời, tôi cũng có kinh nghiệm giải quyết thành công hàng trăm hồ sơ khó cho khách hàng khi xin visa du lịch, thăm thân hay định cư ở các quốc gia Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu.
Bài viết liên quan: